Product Designer làm gì trong giai đoạn Testing & Implement - Chia theo Level
Product Designer làm gì trong giai đoạn Testing & Implement - Chia theo Level

Level

#

2-6

Product Designer làm gì trong giai đoạn Testing & Implement - Chia theo Level

Product Designer làm gì trong giai đoạn Testing & Implement - Chia theo Level

overview

Nhìn chung càng ở level cao, tỷ lệ designer thực hiện các công việc trong giai đoạn Testing & Implement càng cao hơn. Ngoại lệ nằm ở đầu việc Communication Design, UX Performance Report, khi Intern/Fresher designer lại có tỷ lệ thực hiện cao hơn các nhóm level khác.

All Levels

Các hoạt động thuộc nhóm Launching có sự phân cấp rõ ràng giữa các level

Design Self-QA/QC, Accessibility Testing, Define UX Tracking, A/B Testing đều có tỷ lệ thực hiện tăng dần từ level Intern đến level Lead/Manager. Trong đó, Define UX Tracking là đầu việc có khoảng cách lớn nhất giữa các level, cụ thể, Intern/Fresher có 24% người thực hiện, Junior có 40%, Mid-level 60%, Senior/Expert 73%, Lead/Manager 89%. Một đầu việc cũng thể hiện sự phân cấp rõ ràng giữa nhóm designer ở level cao và nhóm designer ở level trung bình - thấp trong khảo sát, đó là Accessibility Testing, với nhóm level cao thì có tới 85% người thực hiện, còn nhóm level trung bình - thấp thì có từ 58-68% người thực hiện.

Điều này gợi ý rằng trong giai đoạn Testing & Implement, designer ở level thấp ít gắn với các hoạt động đánh giá, đo lường hay kiểm soát chất lượng, nên mức độ tham gia vào các đầu việc này còn hạn chế, trong khi designer ở level cao gắn liền với việc đảm bảo chất lượng sản phẩm kể cả sau khi bàn giao thiết kế.

Intern/Fresher nổi bật về tỷ lệ thực hiện ở đầu việc Communication Design và UX Performance Report

Communication DesignUX Performance Report là hai đầu việc hiếm hoi mà Intern/Fresher có tỷ lệ thực hiện cao hơn tất cả các level còn lại. Đây là các đầu việc mang tính cụ thể và dễ quy trình hóa, có thể suy đoán rằng chúng thường được giao cho Intern/Fresher để họ nhanh chóng làm quen với sản phẩm và đóng góp giá trị tức thì, trong khi designer cấp cao tập trung nhiều hơn vào việc phân tích và định hướng chiến lược.

All Levels

overview

Nhìn chung càng ở level cao, tỷ lệ designer thực hiện các công việc trong giai đoạn Testing & Implement càng cao hơn. Ngoại lệ nằm ở đầu việc Communication Design, UX Performance Report, khi Intern/Fresher designer lại có tỷ lệ thực hiện cao hơn các nhóm level khác.

Các hoạt động thuộc nhóm Launching có sự phân cấp rõ ràng giữa các level

Design Self-QA/QC, Accessibility Testing, Define UX Tracking, A/B Testing đều có tỷ lệ thực hiện tăng dần từ level Intern đến level Lead/Manager. Trong đó, Define UX Tracking là đầu việc có khoảng cách lớn nhất giữa các level, cụ thể, Intern/Fresher có 24% người thực hiện, Junior có 40%, Mid-level 60%, Senior/Expert 73%, Lead/Manager 89%. Một đầu việc cũng thể hiện sự phân cấp rõ ràng giữa nhóm designer ở level cao và nhóm designer ở level trung bình - thấp trong khảo sát, đó là Accessibility Testing, với nhóm level cao thì có tới 85% người thực hiện, còn nhóm level trung bình - thấp thì có từ 58-68% người thực hiện.

Điều này gợi ý rằng trong giai đoạn Testing & Implement, designer ở level thấp ít gắn với các hoạt động đánh giá, đo lường hay kiểm soát chất lượng, nên mức độ tham gia vào các đầu việc này còn hạn chế, trong khi designer ở level cao gắn liền với việc đảm bảo chất lượng sản phẩm kể cả sau khi bàn giao thiết kế.

Intern/Fresher nổi bật về tỷ lệ thực hiện ở đầu việc Communication Design và UX Performance Report

Communication DesignUX Performance Report là hai đầu việc hiếm hoi mà Intern/Fresher có tỷ lệ thực hiện cao hơn tất cả các level còn lại. Đây là các đầu việc mang tính cụ thể và dễ quy trình hóa, có thể suy đoán rằng chúng thường được giao cho Intern/Fresher để họ nhanh chóng làm quen với sản phẩm và đóng góp giá trị tức thì, trong khi designer cấp cao tập trung nhiều hơn vào việc phân tích và định hướng chiến lược.

All Levels

overview

Nhìn chung càng ở level cao, tỷ lệ designer thực hiện các công việc trong giai đoạn Testing & Implement càng cao hơn. Ngoại lệ nằm ở đầu việc Communication Design, UX Performance Report, khi Intern/Fresher designer lại có tỷ lệ thực hiện cao hơn các nhóm level khác.

Các hoạt động thuộc nhóm Launching có sự phân cấp rõ ràng giữa các level

Design Self-QA/QC, Accessibility Testing, Define UX Tracking, A/B Testing đều có tỷ lệ thực hiện tăng dần từ level Intern đến level Lead/Manager. Trong đó, Define UX Tracking là đầu việc có khoảng cách lớn nhất giữa các level, cụ thể, Intern/Fresher có 24% người thực hiện, Junior có 40%, Mid-level 60%, Senior/Expert 73%, Lead/Manager 89%. Một đầu việc cũng thể hiện sự phân cấp rõ ràng giữa nhóm designer ở level cao và nhóm designer ở level trung bình - thấp trong khảo sát, đó là Accessibility Testing, với nhóm level cao thì có tới 85% người thực hiện, còn nhóm level trung bình - thấp thì có từ 58-68% người thực hiện.

Điều này gợi ý rằng trong giai đoạn Testing & Implement, designer ở level thấp ít gắn với các hoạt động đánh giá, đo lường hay kiểm soát chất lượng, nên mức độ tham gia vào các đầu việc này còn hạn chế, trong khi designer ở level cao gắn liền với việc đảm bảo chất lượng sản phẩm kể cả sau khi bàn giao thiết kế.

Intern/Fresher nổi bật về tỷ lệ thực hiện ở đầu việc Communication Design và UX Performance Report

Communication DesignUX Performance Report là hai đầu việc hiếm hoi mà Intern/Fresher có tỷ lệ thực hiện cao hơn tất cả các level còn lại. Đây là các đầu việc mang tính cụ thể và dễ quy trình hóa, có thể suy đoán rằng chúng thường được giao cho Intern/Fresher để họ nhanh chóng làm quen với sản phẩm và đóng góp giá trị tức thì, trong khi designer cấp cao tập trung nhiều hơn vào việc phân tích và định hướng chiến lược.

Intern/Fresher

Intern/Fresher tập trung vào các đầu việc thực thi cụ thể, ít tham gia vào phân tích dữ liệu trong giai đoạn Testing & Implement

Communication Design, Design Self-QA/QC, UX Performance Report là các đầu việc có tỷ lệ thực hiện cao nhất và cũng được nhiều designer thực hiện thường xuyên nhất trong nhóm level Intern/Fresher. Các đầu việc đòi hỏi tiếp xúc trực tiếp với số liệu như A/B Testing, Define UX Tracking đều có tỷ lệ thực hiện thấp nhất.

Từ đó có thể suy ra rằng công việc của Intern/Fresher chủ yếu xoay quanh các đầu việc mang tính thực thi cụ thể, dễ quan sát kết quả và ít yêu cầu kinh nghiệm sâu như Communication Design hay UX Performance Report. Ngược lại, những đầu việc gắn với phân tích dữ liệu và đo lường UX như A/B Testing hay Define UX Tracking thường đòi hỏi kiến thức chuyên môn và sự tin cậy cao hơn, nên ít khi được giao cho nhóm level này.

Intern/Fresher

Intern/Fresher tập trung vào các đầu việc thực thi cụ thể, ít tham gia vào phân tích dữ liệu trong giai đoạn Testing & Implement

Communication Design, Design Self-QA/QC, UX Performance Report là các đầu việc có tỷ lệ thực hiện cao nhất và cũng được nhiều designer thực hiện thường xuyên nhất trong nhóm level Intern/Fresher. Các đầu việc đòi hỏi tiếp xúc trực tiếp với số liệu như A/B Testing, Define UX Tracking đều có tỷ lệ thực hiện thấp nhất.

Từ đó có thể suy ra rằng công việc của Intern/Fresher chủ yếu xoay quanh các đầu việc mang tính thực thi cụ thể, dễ quan sát kết quả và ít yêu cầu kinh nghiệm sâu như Communication Design hay UX Performance Report. Ngược lại, những đầu việc gắn với phân tích dữ liệu và đo lường UX như A/B Testing hay Define UX Tracking thường đòi hỏi kiến thức chuyên môn và sự tin cậy cao hơn, nên ít khi được giao cho nhóm level này.

Intern/Fresher

Intern/Fresher tập trung vào các đầu việc thực thi cụ thể, ít tham gia vào phân tích dữ liệu trong giai đoạn Testing & Implement

Communication Design, Design Self-QA/QC, UX Performance Report là các đầu việc có tỷ lệ thực hiện cao nhất và cũng được nhiều designer thực hiện thường xuyên nhất trong nhóm level Intern/Fresher. Các đầu việc đòi hỏi tiếp xúc trực tiếp với số liệu như A/B Testing, Define UX Tracking đều có tỷ lệ thực hiện thấp nhất.

Từ đó có thể suy ra rằng công việc của Intern/Fresher chủ yếu xoay quanh các đầu việc mang tính thực thi cụ thể, dễ quan sát kết quả và ít yêu cầu kinh nghiệm sâu như Communication Design hay UX Performance Report. Ngược lại, những đầu việc gắn với phân tích dữ liệu và đo lường UX như A/B Testing hay Define UX Tracking thường đòi hỏi kiến thức chuyên môn và sự tin cậy cao hơn, nên ít khi được giao cho nhóm level này.

Junior

Junior Product Designer thường xuyên làm các đầu việc mang tính tự túc

Các công việc như Design Self-QA/QC, Continuous Improvement đều có khoảng 80% designer thực hiện, trong đó Design Self-QA/QC còn có 68% designer làm thường xuyên. Những công việc này đều ít cần tư duy hệ thống hoặc phân tích phức tạp và không cần phối hợp nhiều team. Điều này gợi ý rằng Junior designer thường tập trung vào công việc mang tính tự túc, đảm bảo chất lượng sản phẩm trước khi bàn giao.

Junior

Junior Product Designer thường xuyên làm các đầu việc mang tính tự túc

Các công việc như Design Self-QA/QC, Continuous Improvement đều có khoảng 80% designer thực hiện, trong đó Design Self-QA/QC còn có 68% designer làm thường xuyên. Những công việc này đều ít cần tư duy hệ thống hoặc phân tích phức tạp và không cần phối hợp nhiều team. Điều này gợi ý rằng Junior designer thường tập trung vào công việc mang tính tự túc, đảm bảo chất lượng sản phẩm trước khi bàn giao.

Junior

Junior Product Designer thường xuyên làm các đầu việc mang tính tự túc

Các công việc như Design Self-QA/QC, Continuous Improvement đều có khoảng 80% designer thực hiện, trong đó Design Self-QA/QC còn có 68% designer làm thường xuyên. Những công việc này đều ít cần tư duy hệ thống hoặc phân tích phức tạp và không cần phối hợp nhiều team. Điều này gợi ý rằng Junior designer thường tập trung vào công việc mang tính tự túc, đảm bảo chất lượng sản phẩm trước khi bàn giao.

Mid-Level

Middle Designer tham gia sâu vào các hoạt động đảm bảo chất lượng và cải tiến quy trình

Ở nhóm Mid-level designer trong khảo sát, Design Self-QA/QCContinuous Improvement là hai công việc có tỷ lệ thực hiện nói chung và tỷ lệ thực hiện thường xuyên cao nhất trong giai đoạn Testing & Implement. Cụ thể:

  • Design Self-QA/QC có 93% Mid-level designer thực hiện, 72% thực hiện thường xuyên

  • Continuous Improvement có 83% Mid-level designer thực hiện, 47% thực hiện thường xuyên

Đặc điểm này khá tương đồng với nhóm Junior. Nhìn trên biểu đồ đường so sánh tất cả các level, chúng ta cũng có thể thấy xu hướng khá tương đồng nhau giữa Junior và Mid-level designer ở một số đầu việc.

Tuy nhiên, các hoạt động như User Feedback Analysis, Communication Design, Define UX Tracking lại bắt đầu có sự khác biệt rõ ràng về tỷ lệ thực hiện giữa Junior và Mid-level, một dấu hiệu cho thấy đây có thể là một bước chuyển tiếp quan trọng trong hành trình phát triển nghề nghiệp: từ việc chủ yếu tập trung vào thực thi và tự kiểm tra thiết kế (ở Junior), sang việc tham gia nhiều hơn vào các hoạt động phân tích phản hồi người dùng, theo dõi hiệu quả UX và phối hợp truyền thông (ở Mid-level). Điều này gợi ý sự mở rộng phạm vi công việc từ “làm tốt phần việc của mình” sang “đóng góp vào vòng đời cải tiến tổng thể của sản phẩm”.

Mid-Level

Middle Designer tham gia sâu vào các hoạt động đảm bảo chất lượng và cải tiến quy trình

Ở nhóm Mid-level designer trong khảo sát, Design Self-QA/QCContinuous Improvement là hai công việc có tỷ lệ thực hiện nói chung và tỷ lệ thực hiện thường xuyên cao nhất trong giai đoạn Testing & Implement. Cụ thể:

  • Design Self-QA/QC có 93% Mid-level designer thực hiện, 72% thực hiện thường xuyên

  • Continuous Improvement có 83% Mid-level designer thực hiện, 47% thực hiện thường xuyên

Đặc điểm này khá tương đồng với nhóm Junior. Nhìn trên biểu đồ đường so sánh tất cả các level, chúng ta cũng có thể thấy xu hướng khá tương đồng nhau giữa Junior và Mid-level designer ở một số đầu việc.

Tuy nhiên, các hoạt động như User Feedback Analysis, Communication Design, Define UX Tracking lại bắt đầu có sự khác biệt rõ ràng về tỷ lệ thực hiện giữa Junior và Mid-level, một dấu hiệu cho thấy đây có thể là một bước chuyển tiếp quan trọng trong hành trình phát triển nghề nghiệp: từ việc chủ yếu tập trung vào thực thi và tự kiểm tra thiết kế (ở Junior), sang việc tham gia nhiều hơn vào các hoạt động phân tích phản hồi người dùng, theo dõi hiệu quả UX và phối hợp truyền thông (ở Mid-level). Điều này gợi ý sự mở rộng phạm vi công việc từ “làm tốt phần việc của mình” sang “đóng góp vào vòng đời cải tiến tổng thể của sản phẩm”.

Mid-Level

Middle Designer tham gia sâu vào các hoạt động đảm bảo chất lượng và cải tiến quy trình

Ở nhóm Mid-level designer trong khảo sát, Design Self-QA/QCContinuous Improvement là hai công việc có tỷ lệ thực hiện nói chung và tỷ lệ thực hiện thường xuyên cao nhất trong giai đoạn Testing & Implement. Cụ thể:

  • Design Self-QA/QC có 93% Mid-level designer thực hiện, 72% thực hiện thường xuyên

  • Continuous Improvement có 83% Mid-level designer thực hiện, 47% thực hiện thường xuyên

Đặc điểm này khá tương đồng với nhóm Junior. Nhìn trên biểu đồ đường so sánh tất cả các level, chúng ta cũng có thể thấy xu hướng khá tương đồng nhau giữa Junior và Mid-level designer ở một số đầu việc.

Tuy nhiên, các hoạt động như User Feedback Analysis, Communication Design, Define UX Tracking lại bắt đầu có sự khác biệt rõ ràng về tỷ lệ thực hiện giữa Junior và Mid-level, một dấu hiệu cho thấy đây có thể là một bước chuyển tiếp quan trọng trong hành trình phát triển nghề nghiệp: từ việc chủ yếu tập trung vào thực thi và tự kiểm tra thiết kế (ở Junior), sang việc tham gia nhiều hơn vào các hoạt động phân tích phản hồi người dùng, theo dõi hiệu quả UX và phối hợp truyền thông (ở Mid-level). Điều này gợi ý sự mở rộng phạm vi công việc từ “làm tốt phần việc của mình” sang “đóng góp vào vòng đời cải tiến tổng thể của sản phẩm”.

Senior

Senior designer thực hiện các đầu việc trong giai đoạn Testing & Implement với tần suất đồng đều và rất cao

Khác với Junior và Middle, nơi tỷ lệ tham gia dao động mạnh giữa các loại công việc, Senior designer duy trì mức tham gia cao ở hầu hết các task, với phần lớn trên 60% và nhiều task đạt trên 80–90%. Điều này cho thấy Senior không chỉ đảm nhận một số mảng trọng tâm, mà còn bao quát gần như toàn bộ quy trình Testing & Implementation, từ các hoạt động vận hành như Design Self-QA/QC (98%), Continuous Improvement (93%) đến các mảng chiến lược và phân tích như Define UX TrackingA/B Testing (đều 73%).

Một số công việc của Senior Designer tuy có tỷ lệ tham gia tổng thể cao nhưng phần “làm thường xuyên” lại thấp hơn hẳn, như A/B TestingDefine UX Tracking đều có 73% người thực hiện nói chung, nhưng xét tỷ lệ “làm thường xuyên” thì chỉ có lần lượt là 7% và 32%.

Từ những ý trên, có thể giả định rằng, Senior designer tham gia vào nhiều loại công việc để đảm bảo tính bao quát và chất lượng của toàn bộ quy trình, nhưng với những task thiên về đo lường và phân tích dữ liệu như A/B Testing hay Define UX Tracking, họ có xu hướng đặt khung, lựa chọn phương pháp, đưa ra tiêu chí đánh giá, rồi phối hợp với các vị trí khác (PM, Data Analyst, Junior/Mid Designer) để vận hành thường xuyên.

Senior

Senior designer thực hiện các đầu việc trong giai đoạn Testing & Implement với tần suất đồng đều và rất cao

Khác với Junior và Middle, nơi tỷ lệ tham gia dao động mạnh giữa các loại công việc, Senior designer duy trì mức tham gia cao ở hầu hết các task, với phần lớn trên 60% và nhiều task đạt trên 80–90%. Điều này cho thấy Senior không chỉ đảm nhận một số mảng trọng tâm, mà còn bao quát gần như toàn bộ quy trình Testing & Implementation, từ các hoạt động vận hành như Design Self-QA/QC (98%), Continuous Improvement (93%) đến các mảng chiến lược và phân tích như Define UX TrackingA/B Testing (đều 73%).

Một số công việc của Senior Designer tuy có tỷ lệ tham gia tổng thể cao nhưng phần “làm thường xuyên” lại thấp hơn hẳn, như A/B TestingDefine UX Tracking đều có 73% người thực hiện nói chung, nhưng xét tỷ lệ “làm thường xuyên” thì chỉ có lần lượt là 7% và 32%.

Từ những ý trên, có thể giả định rằng, Senior designer tham gia vào nhiều loại công việc để đảm bảo tính bao quát và chất lượng của toàn bộ quy trình, nhưng với những task thiên về đo lường và phân tích dữ liệu như A/B Testing hay Define UX Tracking, họ có xu hướng đặt khung, lựa chọn phương pháp, đưa ra tiêu chí đánh giá, rồi phối hợp với các vị trí khác (PM, Data Analyst, Junior/Mid Designer) để vận hành thường xuyên.

Senior

Senior designer thực hiện các đầu việc trong giai đoạn Testing & Implement với tần suất đồng đều và rất cao

Khác với Junior và Middle, nơi tỷ lệ tham gia dao động mạnh giữa các loại công việc, Senior designer duy trì mức tham gia cao ở hầu hết các task, với phần lớn trên 60% và nhiều task đạt trên 80–90%. Điều này cho thấy Senior không chỉ đảm nhận một số mảng trọng tâm, mà còn bao quát gần như toàn bộ quy trình Testing & Implementation, từ các hoạt động vận hành như Design Self-QA/QC (98%), Continuous Improvement (93%) đến các mảng chiến lược và phân tích như Define UX TrackingA/B Testing (đều 73%).

Một số công việc của Senior Designer tuy có tỷ lệ tham gia tổng thể cao nhưng phần “làm thường xuyên” lại thấp hơn hẳn, như A/B TestingDefine UX Tracking đều có 73% người thực hiện nói chung, nhưng xét tỷ lệ “làm thường xuyên” thì chỉ có lần lượt là 7% và 32%.

Từ những ý trên, có thể giả định rằng, Senior designer tham gia vào nhiều loại công việc để đảm bảo tính bao quát và chất lượng của toàn bộ quy trình, nhưng với những task thiên về đo lường và phân tích dữ liệu như A/B Testing hay Define UX Tracking, họ có xu hướng đặt khung, lựa chọn phương pháp, đưa ra tiêu chí đánh giá, rồi phối hợp với các vị trí khác (PM, Data Analyst, Junior/Mid Designer) để vận hành thường xuyên.

Lead / Manager / Head / Chief

Lead/Manager tham gia hầu hết các task, ưu tiên cả vận hành và chiến lược

Biểu đồ cho thấy Lead/Manager duy trì mức tham gia rất cao ở hầu hết các hoạt động, đặc biệt là các task then chốt như Design Self-QA/QC (96%), Define UX Tracking (89%) và Continuous Improvement (89%). Điều này có thể phản ánh vai trò của họ không chỉ giới hạn ở giám sát, mà còn trực tiếp tham gia thiết lập tiêu chuẩn chất lượng và quy trình theo dõi hiệu suất UX.

Các hoạt động đảm bảo tính toàn diện của sản phẩm như Accessibility Testing (86%) và User Feedback Analysis (78%) vẫn duy trì ở mức cao, cho thấy Lead/Manager trong khảo sát chú trọng cân bằng giữa chất lượng kỹ thuật và trải nghiệm người dùng. Đặc biệt, tỷ lệ A/B TestingCommunication Design cùng đạt 75% cho thấy họ vừa tham gia triển khai thử nghiệm, vừa định hướng truyền thông và phối hợp đa phòng ban.

Lead / Manager / Head / Chief

Lead/Manager tham gia hầu hết các task, ưu tiên cả vận hành và chiến lược

Biểu đồ cho thấy Lead/Manager duy trì mức tham gia rất cao ở hầu hết các hoạt động, đặc biệt là các task then chốt như Design Self-QA/QC (96%), Define UX Tracking (89%) và Continuous Improvement (89%). Điều này có thể phản ánh vai trò của họ không chỉ giới hạn ở giám sát, mà còn trực tiếp tham gia thiết lập tiêu chuẩn chất lượng và quy trình theo dõi hiệu suất UX.

Các hoạt động đảm bảo tính toàn diện của sản phẩm như Accessibility Testing (86%) và User Feedback Analysis (78%) vẫn duy trì ở mức cao, cho thấy Lead/Manager trong khảo sát chú trọng cân bằng giữa chất lượng kỹ thuật và trải nghiệm người dùng. Đặc biệt, tỷ lệ A/B TestingCommunication Design cùng đạt 75% cho thấy họ vừa tham gia triển khai thử nghiệm, vừa định hướng truyền thông và phối hợp đa phòng ban.

Lead / Manager / Head / Chief

Lead/Manager tham gia hầu hết các task, ưu tiên cả vận hành và chiến lược

Biểu đồ cho thấy Lead/Manager duy trì mức tham gia rất cao ở hầu hết các hoạt động, đặc biệt là các task then chốt như Design Self-QA/QC (96%), Define UX Tracking (89%) và Continuous Improvement (89%). Điều này có thể phản ánh vai trò của họ không chỉ giới hạn ở giám sát, mà còn trực tiếp tham gia thiết lập tiêu chuẩn chất lượng và quy trình theo dõi hiệu suất UX.

Các hoạt động đảm bảo tính toàn diện của sản phẩm như Accessibility Testing (86%) và User Feedback Analysis (78%) vẫn duy trì ở mức cao, cho thấy Lead/Manager trong khảo sát chú trọng cân bằng giữa chất lượng kỹ thuật và trải nghiệm người dùng. Đặc biệt, tỷ lệ A/B TestingCommunication Design cùng đạt 75% cho thấy họ vừa tham gia triển khai thử nghiệm, vừa định hướng truyền thông và phối hợp đa phòng ban.

Question

Bạn nghĩ designer sẽ tham gia giai đoạn Testing & Implement hiệu quả nhất thông qua đầu việc nào?

Opportunities

Chủ động tham gia nhiều hơn vào các hoạt động Testing và Implementation nâng cao như A/B Testing, Define UX Tracking hoặc UX Performance Report, thay vì chỉ tập trung vào QA/QC sẽ là cơ hội để rèn kỹ năng phân tích dữ liệu, tư duy đo lường hiệu quả thiết kế và storytelling bằng số liệu, những năng lực quan trọng để bước lên các vị trí cao hơn.