Lúa hóa kiến thức

Phân loại các yêu cầu khi làm sản phẩm

🕔 12 thg 3, 2025

🧑‍🎓 Ông Giáo, Khánh Đàm

Khi đi làm, mọi người thường nhận được các yêu cầu thiết kế như thế nào? Với mình thì là những yêu cầu kiểu kiểu như này:

  • Thiết kế lại cho anh luồng A nhé

  • Anh muốn tăng tỷ lệ B từ X% lên Y%, em xem làm thế nào nhé

  • Anh vừa gửi Wireframe / Use case specification rồi đấy, em lên visual nhé

Hồi mới đi làm thì mình khá khó hiểu, sao mỗi lúc, mỗi Product Owner, mỗi công ty lại cho mình một kiểu yêu cầu, cái thì dễ như ăn bánh, cái thì khó hơn lên trời. Mãi sau mình mới nhận ra, mỗi phân loại yêu cầu sẽ có khối lượng công việc khác nhau, và mình sẽ cần những điều kiện và chiến lược riêng để thực hiện.

Cơ mà cái đó để sau, trước hết trong bài viết này chúng mình sẽ chia sẻ các loại yêu cầu phổ biến nhé!

Chapter 01

Yêu cầu kinh doanh

Chapter 01

Yêu cầu kinh doanh

Chapter 01

Yêu cầu kinh doanh

Yêu cầu kinh doanh là tập hợp mục tiêu mà công ty mong muốn đạt được khi phát triển và cải tiến sản phẩm. Đây là loại yêu cầu cốt lõi nhất, nhưng cũng là loại yêu cầu khó để nắm bắt và thực hiện nhất. Lí do là bởi vì yêu cầu kinh doanh thường có phạm vi rộng, khá “trừu tượng” và không nói rõ chúng mình sẽ cần làm gì để đạt được nó.

Trong công ty, các yêu cầu này thường được đưa ra bởi ban giám đốc (BOD), và người nhận các yêu cầu này thường là quản lý của các bộ phận. Tuy nhiên, ở những công ty có quy mô nhỏ hơn thì các quản lý bộ phận hoặc thậm chí các Product Manager cũng có thể đặt ra những yêu cầu này.

Việc tiếp nhận và thực hiện yêu cầu kinh doanh, do đó, dưới góc độ Design Thinking, trải dài từ khâu Discover đến Deliver.

Trong yêu cầu kinh doanh, trong hầu hết trường hợp sẽ bao gồm một hoặc nhiều thành phần sau:

  1. Mục tiêu kinh doanh

    • Lợi nhuận, tăng trưởng, mở rộng thị trường

    • Cải thiện hiệu suất hoặc hiệu quả hoạt động

    • Đáp ứng các yêu cầu pháp lý hoặc tiêu chuẩn ngành

  2. Vấn đề hoặc cơ hội kinh doanh

    • Sản phẩm giải quyết vấn đề gì?

    • Cơ hội nào có thể khai thác?

    • Lợi thế cạnh tranh là gì?

  3. Chỉ số thành công

    • Doanh thu, thị phần, tỷ lệ giữ chân khách hàng (Conversion Rate, Retention Rate,…)

    • Cải thiện trải nghiệm khách hàng (NPS, CSAT, CES)

    • Giảm chi phí vận hành, tăng hiệu suất

  4. Giả định và ràng buộc

    • Ngân sách, nguồn lực, thời gian phát triển

    • Công nghệ sử dụng, khả năng mở rộng

    • Quy định pháp lý, chính sách nội bộ

Ví dụ của một yêu cầu kinh doanh là:

Sản phẩm của công ty là một sản phẩm E-learning, phục vụ cho trung tâm dạy ngôn ngữ, nơi mà học viên sẽ sử dụng để làm bài tập về nhà và tự thực hành các kiến thức đã học trên lớp. Ngoài ra, sản phẩm này cũng có bản dùng thử nhằm mục đích hoạt động như một kênh phân phối giúp học viên dễ dàng đưa ra quyết định khi đăng ký học hơn.

Sau khi triển khai được một thời gian, trung tâm nhận thấy tỷ lệ Active User và tỷ lệ chuyển đổi đăng ký khóa học chưa được như kỳ vọng. Khi đó, các yêu cầu mà team sản phẩm nhận được có thể là:

*“Xây dựng tính năng giúp học sinh sử dụng sản phẩm E-learning nhiều hơn” ”Cải thiện sản phẩm giúp tăng tỷ lệ chuyển đổi từ 25% lên 35%”

Yêu cầu đạt được trong 2 quý đầu của năm*

Từ yêu cầu trên, chúng mình sẽ quyết định xem sẽ làm gì.

Sản phẩm đầu ra từ loại yêu cầu này thường sẽ bao gồm:
  • Backlog: Chúng mình sẽ làm những gì?

  • Roadmap: Chúng mình sẽ hoàn thành backlog theo thời gian như thế nào?

  • Concept sản phẩm: Nếu cần làm sản phẩm mới, sản phẩm đó sẽ như thế nào?

  • Concept tính năng: Nếu cải tiến và xây dựng thêm tính năng cho sản phẩm hiện có, tính năng đó sẽ như thế nào?

Chapter 02

Yêu cầu chức năng

Chapter 02

Yêu cầu chức năng

Chapter 02

Yêu cầu chức năng

Yêu cầu chức năng là các yêu cầu đã được mô tả đến tính năng hoặc chức năng cụ thể mà sản phẩm cần cung cấp cho người dùng.

Loại yêu cầu này đơn giản hơn yêu cầu kinh doanh hơn một chút. Thay vì phải tự mình quyết định phát triển hay cải tiến phần nào của sản phẩm, yêu cầu chức năng thường sẽ cho chúng mình một điểm để khởi đầu.

Yêu cầu chức năng thường sẽ được đặt ra bởi các quản lý bộ phận và các PM, sau khi hoàn thành các sản phẩm đầu ra từ yêu cầu kinh doanh như backlog, roadmap hay concept sản phẩm, tính năng.

Dưới góc nhìn Design Thinking, thì yêu cầu loại này sẽ đâu đó trải từ bước Define đến Deliver.

Ví dụ của một yêu cầu chức năng là:

Vẫn với sản phẩm e-Learning ở trên, sau khi cân nhắc các ưu tiên, nguồn lực, deadline,… PM của sản phẩm ra yêu cầu cho team sản phẩm như sau:

*Thiết kế lại luồng làm bài tập để tăng tỷ lệ quay lại của học sinh

Thiết kế lại luồng onboarding để tăng tỷ lệ Free-to-paid*

Từ đây, chúng mình sẽ quyết định xem làm như thế nào.

Thành phẩm đầu ra tương ứng với loại yêu cầu này sẽ là các tài liệu liên quan đến tính năng sản phẩm như Wireframe, User Flow, User Story, Product Requirement Document…

Chapter 03

Yêu cầu triển khai

Chapter 03

Yêu cầu triển khai

Chapter 03

Yêu cầu triển khai

Yêu cầu triển khai là loại yêu cầu hướng dẫn chi tiết cách triển khai hoặc thực thi một thiết kế đã được xác định trước.

Đây có lẽ là loại yêu cầu có phạm vi công việc nhỏ nhất, do ở đây thay vì tự định hình ý tưởng, Product Designer thường sẽ làm việc dựa trên các tài liệu như Wireframe, User Flow, User Story, Product Requirement Document hay các tài nguyên sẵn có như Visual Guidelines, Design System,…

Do đó, trong Design Thinking, yêu cầu triển khai sẽ nằm ở khâu Deliver.

Yêu cầu triển khai thường sẽ được các PM, PO hoặc senior designer, ví dụ như:

*Lên visual luồng màn hình làm bài tập về nhà theo Wireframe

Thiết kế luồng tính năng ôn tập kiến thức dựa trên User story*

Thành phẩm đầu ra tương ứng với loại yêu cầu này sẽ là sản phẩm mà chúng mình sẽ mang đến cho người dùng cuối, như các tính năng hay sản phẩm hoàn chỉnh.

Chapter 04

Các loại yêu cầu khác

Chapter 04

Các loại yêu cầu khác

Chapter 04

Các loại yêu cầu khác

Ngoài ba loại yêu cầu chính ở trên, cũng có một vài loại yêu cầu khác. Tuy nhiên, những loại yêu cầu này sẽ mang tính tùy biến và cũng ít gặp hơn. Chúng mình sẽ chỉ liệt kê ở dưới đây để mọi người tham khảo nhé:

  • Yêu cầu pháp lý và tuân thủ: liên quan đến pháp lý, an ninh, quyền riêng tư và các tiêu chuẩn ngành nghề mà sản phẩm cần tuân thủ.

    Ví dụ: Thiết kế lại nội dung hiển thị với người dùng để đảm bảo tuân thủ quy định y tế của nhà nước.

  • Yêu cầu về vận hành của team design (Design Ops): đảm bảo team thiết kế hoạt động một cách trơn tru, hiệu quả thông qua việc giảm thiểu sai sót, cải thiện giao tiếp và tăng tốc độ triển khai.

    Ví dụ: Thiết kế component trong Design System

  • Yêu cầu về Graphic Design: thực hiện các ấn phẩm liên quan đến sản phẩm như banner, video, slide thuyết trình,…

Ngoài ba loại yêu cầu chính ở trên, cũng có một vài loại yêu cầu khác. Tuy nhiên, những loại yêu cầu này sẽ mang tính tùy biến và cũng ít gặp hơn. Chúng mình sẽ chỉ liệt kê ở dưới đây để mọi người tham khảo nhé:

  • Yêu cầu pháp lý và tuân thủ: liên quan đến pháp lý, an ninh, quyền riêng tư và các tiêu chuẩn ngành nghề mà sản phẩm cần tuân thủ.

    Ví dụ: Thiết kế lại nội dung hiển thị với người dùng để đảm bảo tuân thủ quy định y tế của nhà nước.

  • Yêu cầu về vận hành của team design (Design Ops): đảm bảo team thiết kế hoạt động một cách trơn tru, hiệu quả thông qua việc giảm thiểu sai sót, cải thiện giao tiếp và tăng tốc độ triển khai.

    Ví dụ: Thiết kế component trong Design System

  • Yêu cầu về Graphic Design: thực hiện các ấn phẩm liên quan đến sản phẩm như banner, video, slide thuyết trình,…

Lời nhắn

Như vậy, chúng mình đã tổng hợp và giải thích các loại yêu cầu phổ biến mà Product designer hay UX/UI designer thường nhận được khi đi làm. Mỗi loại yêu cầu có một phạm vi và khối lượng công việc khác nhau, đòi hỏi các tệp kỹ năng phân tích yêu cầu và triển khai khác nhau.

Chúc mọi người nhận được nhiều yêu cầu thú vị khi đi làm!

See you ngày mai!


Cheatsheet

Loại Yêu Cầu

Mục Tiêu / Đặc Điểm

Ví Dụ

Sản Phẩm Đầu Ra

Kinh Doanh

  • Xác định mục tiêu chiến lược của công ty

  • Phạm vi rộng, trừu tượng

  • Đề ra bởi BOD, quản lý hoặc PM

  • Bao gồm: mục tiêu, vấn đề/cơ hội, chỉ số thành công, ràng buộc

“Xây dựng tính năng giúp học sinh sử dụng sản phẩm E-learning nhiều hơn”


“Cải thiện sản phẩm giúp tăng tỷ lệ chuyển đổi từ 25% lên 35%”

Backlog, Roadmap, Concept sản phẩm hoặc concept tính năng

Chức Năng

  • Xác định các tính năng/chức năng cụ thể

  • Được định hướng từ kết quả yêu cầu kinh doanh

  • Điểm khởi đầu cho quá trình thiết kế

“Thiết kế lại luồng làm bài tập để tăng tỷ lệ quay lại của học sinh”


“Thiết kế lại luồng onboarding để tăng tỷ lệ Free-to-paid”

Wireframe, User Flow, User Story, Product Requirement Document (PRD)

Triển Khai

  • Hướng dẫn chi tiết cách thực hiện thiết kế

  • Phạm vi công việc nhỏ nhất

  • Dựa trên tài liệu có sẵn (Wireframe, User Flow, PRD, Visual Guidelines…)

“Lên visual luồng màn hình làm bài tập về nhà theo Wireframe”


“Thiết kế luồng tính năng ôn tập kiến thức dựa trên User Story”

Sản phẩm cuối cùng (visual, sản phẩm hoàn chỉnh)

Yêu cầu khác

Liên quan đến các mục tiêu phi chức năng như pháp lý, vận hành hoặc các ấn phẩm thiết kế khác

“Thiết kế lại nội dung hiển thị với người dùng để đảm bảo tuân thủ quy định y tế của nhà nước”


“Thiết kế component trong Design System”

  • Thiết kế đáp ứng được các tiêu chuẩn ngành nghề

  • Design System

  • Ấn phẩm thiết kế (banner, video, slide)